Dịch vụ Thành Lập Doanh Nghiệp FDI tại Việt Nam
Trang chủ / Ngành kế toán
Công ty FDI (Foreign Direct Investment Company) là một loại hình doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài. Trong loại hình này, các nhà đầu tư nước ngoài có quyền góp vốn và sở hữu cổ phần tại công ty ở một quốc gia khác (ở đây là Việt Nam), và tham gia quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.
Công ty FDI đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, chuyển giao công nghệ và nâng cao năng lực sản xuất cho nền kinh tế Việt Nam. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp FDI cũng góp phần tăng thu ngân sách nhà nước thông qua các hoạt động thương mại và sản xuất, mang đến sự đa dạng trong ngành nghề và thị trường.
Các công ty FDI thường đầu tư vào những ngành như:
Với chính sách mở cửa và khuyến khích đầu tư từ Chính phủ Việt Nam, loại hình doanh nghiệp FDI ngày càng phát triển và đóng góp lớn vào nền kinh tế đất nước.
Với sự tăng trưởng kinh tế ổn định và chính sách thu hút đầu tư nước ngoài của Chính phủ Việt Nam, ngày càng có nhiều nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn thành lập doanh nghiệp FDI tại Việt Nam. Tuy nhiên, thủ tục pháp lý khá phức tạp và đòi hỏi sự hiểu biết về quy định địa phương. Do đó, dịch vụ thành lập doanh nghiệp FDI của chúng tôi sẽ hỗ trợ nhà đầu tư từ A đến Z trong quá trình này.
Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn và đồng hành cùng các nhà đầu tư trên hành trình kinh doanh tại Việt Nam!
Phương án | Mua phần vốn góp trong DN vốn VN đã thành lập từ trước (đầu tư gián tiếp) | Thành lập công ty vốn nước ngoài ngay từ đầu (đầu tư trực tiếp) |
Thủ tục | Thành lập doanh nghiệp | Xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư |
Nộp hồ sơ đăng ký mua phần vốn góp. | ||
Nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh | Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | |
Thời gian
(Ngày làm việc, không kể thứ 7, CN và các ngày nghỉ lễ khác theo quy định của Nhà nước) |
30-35 ngày làm việc Thời gian được tính từ ngày Luật Việt An nhận được đầy đủ hồ sơ do khách hàng cung cấp; Lưu ý: Thời gian không bao gồm thời gian khách hàng thực hiện mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp và chuyển khoản vốn đầu tư vào tk vốn đầu tư. |
30-35 ngày làm việc
Thời gian được tính từ ngày Luật Việt An nhận được đầy đủ hồ sơ do khách hàng cung cấp; Lưu ý: Thời gian không bao gồm thời gian khách hàng thực hiện mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp và chuyển khoản vốn đầu tư vào tk vốn đầu tư. |
Kết quả | Giấy chứng nhận đăng ký mua phần vốn góp | Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay đổi | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | |
Giấy tờ cần chuẩn bị | Đăng ký kinh doanh bản hợp pháp hóa lãnh sự gốc, bản dịch công chứng.
Bản copy hộ chiếu người quản lý vốn góp (cả quyển) có công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự, dịch công chứng ra tiếng Việt; |
Đăng ký kinh doanh bản hợp pháp hóa lãnh sự gốc, bản dịch công chứng.
Bản copy hộ chiếu người quản lý vốn góp (cả quyển) có công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự, dịch công chứng ra tiếng Việt; Văn bản xác nhận số dư tài khoản ngân hàng hoặc báo cáo tài chính kiểm toán 2 năm liên tiếp; Hồ sơ chứng minh địa chỉ trụ sở. |
Tài khoản vốn đầu tư | Tài khoản vốn của cá nhân nhà đầu tư nếu vốn nước ngoài dưới 50% | Tài khoản vốn đầu tư trực tiếp của công ty sau khi thành lập. |
Góp vốn | Góp vốn căn cứ theo quy định về quản lý ngoại hối.
Bắt buộc chuyển khoản. |
Công ty mở ra mở tài khoản đầu tư.
Nhà đầu tư chuyển khoản vào tài khoản đầu tư để góp vốn. |
Ưu, nhược điểm | Ngay sau thành lập công ty đã có ngay công ty để hoạt động. | Phải thực hiện cả cấp Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để thực hiện hoạt động. |
Không phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | ||
Người Việt Nam và người nước ngoài không phải chứng minh tài chính, nhưng nước ngoài vẫn phải có đủ tài chính để chuyển vốn. | Thời hạn chuyển vốn 90 ngày kể từ khi có đăng ký doanh nghiệp.
Người nước ngoài phải chứng minh tài khoản ngân hàng đủ vốn đầu tư. |
|
Chuyển nhượng vốn thì chuyển tiền vào tài khoản vốn hoặc chuyển cho nhau tùy thuộc trường hợp cùng hay không cùng cư trú, miễn là trên 50% vốn nước ngoài phải chuyển khoản vào tài khoản vốn đầu tư. | Khi chuyển tiền chỉ cần chuyển vào tài khoản vốn đầu tư của công ty. | |
Cá nhân Việt Nam góp tiền bằng tiền mặt.
Người nước ngoài chuyển vốn phải bằng hình thức chuyển khoản. |
Cả người Việt Nam và người nước ngoài đều phải chuyển khoản – có tiền trong tài khoản để chuyển khoản. | |
Không cần tài liệu chứng minh trụ sở vì đã được thành lập hợp pháp. | Có tài liệu chứng minh trụ sở (Hợp đồng thuê trụ sở, copy Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất có công chứng). |
Lưu ý: Khi có sự tham gia đầu tư, góp vốn của Nhà đầu tư Nước ngoài, các ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp sẽ cần phải được kê khai căn cứ theo các nội dung thể hiện trong Cam kết trong WTO, các ngành nghề khác không có trong cam kết sẽ cần phải được loại bỏ. Nhà đầu tư chỉ được tiến hành các hoạt động kinh doanh theo các Điều kiện quy định trong cam kết WTO và các văn bản pháp luật chuyên ngành khác.
Để thành lập một doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) tại Việt Nam, nhà đầu tư cần thực hiện các thủ tục và tuân thủ các quy định pháp luật như sau:
Nhà đầu tư nước ngoài cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ cơ bản như:
Để thành lập doanh nghiệp FDI, nhà đầu tư phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Investment Registration Certificate – IRC) từ Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở. Các bước cụ thể gồm:
Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, doanh nghiệp tiếp tục đăng ký thành lập doanh nghiệp với Sở Kế hoạch và Đầu tư qua các bước:
Doanh nghiệp cần tiến hành khắc con dấu và thông báo mẫu dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh. Thủ tục này đơn giản và mất từ 1 – 3 ngày làm việc.
Tùy thuộc vào ngành nghề và quy mô dự án, doanh nghiệp FDI có thể phải xin thêm các giấy phép con hoặc tuân thủ các quy định khác như: giấy phép môi trường, giấy phép an ninh, hoặc giấy phép chuyên ngành.
Sau khi đi vào hoạt động, doanh nghiệp FDI phải tuân thủ các nghĩa vụ về báo cáo tài chính, báo cáo thuế, báo cáo tình hình đầu tư và các quy định của pháp luật Việt Nam.
Quá trình này có thể phức tạp và yêu cầu sự hỗ trợ từ các đơn vị tư vấn pháp lý để đảm bảo đúng quy định và tối ưu thời gian thực hiện.